Mươ̒ng Pi - Tân La̭c, bu̒ng tất chăng tlí ản hăi dẳi têểnh pơ̭i bán xắc văn hwả dôô̭c dảw mo̒ ko̒n kỏ piê̒l tă̒I li̭ch xứ kôô̒ng tliê̒n thôổng ănh hu̒ng, i ta̒ kỏ ta̒n toỏng kóp kwan tloo̭ng tloong kuô̭c khảng chiển chẩng Mi̭ kửw nước. Fát hwi tliê̒n thôổng, Tân La̭c i ta̒ tang chăng tlâ̒ng fát tliến tloong kôông kuô̭c tối mởi.


Năm 2025, hwiḙ̂n Tân La̭c kỏ 237 thănh niên lêênh khả ti nhâ̭p ngṷ, da̭t ản 100% tlí tiêw zoong tha.

Tloong khảng chiển chẩng Mi̭ kửw nước, lư̭c lươ̭ng bṷ tlang hwiḙ̂n Tân La̭c fát tliến nhănh choỏng kôô̒ng pơ̭i tlêênh 3.300 chiển xi̭, chiểm 12% zân khổ, la̒ xoong xwất xắc nhiḙ̂m bṷ bươ̒ xán xwất bươ̒ chiển dẩw pơ̭i fṷc bṷ chiển dẩw, báw bḙ̂ an twa̒n kho ta̒ng, hwiết mă̭ch zaw thôông, kơ xớ bâ̭t chất, tỉnh ma̭ng, ta̒i xán kuố nhân zân. Tloong chiển dẩw chẩng chiển tlănh fả hwa̭i pă̒ng khôông kwân kuố dể kuốc Mi̭. Lư̭c lươ̭ng bṷ tlang hwiḙ̂n i ta̒ chiển dẩw pơ̭i tê̒w chiển dẩw 297 tlâ̭n, pẳnh tlé tă̒w păl Mi̭, pắt khôổng 14 biḙ̂t kích pơ̭i chă̭c lải; hwi dôô̭ng ha̒ng ba̭n lươ̭t kản bô̭, chiển xi̭ fṷc bṷ chiển dẩw. Táng kế la̒ ta̒n tlâ̭n tẳnh: kwâi pắt biḙ̂t kích ớ xa̭ Tứ Nê năm 1962; pẳnh tlé tă̒w păl Mi̭ ớ xa̭ Mi̭ Hwa̒ năm 1965; kwâi pắt chă̭c lải Mi̭ nhắi zu̒ ớ Nam Xơn khảng 2/1971 pơ̭i Lṷng Vân, Bắc Xơn khảng 5/1972… Ta̒n chiển kôông ni̒ i ta̒ kóp fâ̒n tấi thẳn foo̒ng tla̒w thi duô "Kwiết tâm tẳnh thẳng chă̭c Mi̭ xâm lươ̭c” tlêênh khắp ta̒n mă̭t tlâ̭n kôô̒ng ká bu̒ng tất Mươ̒ng Pi hôô̭ng ká.

Tinh thâ̒n iêw nước chăng tlí ản dố tloong chiển dẩw mo̒ ko̒n tloong law dôô̭ng xán xwất. Zu̒ khỏ khăn, nhân zân i kwiết tâm "ká thắi bi̒ chiển thẳng”, zee̒nh tơ̒ng hô̭t kảw chi tiê̒n twiển. Tôống kết 2 kuô̭c khảng chiển chẩng Fáp pơ̭i Mi̭ kuố zân tôô̭c. Tân La̭c kỏ 665 mo̭l ưw tủ ănh zṷng hi xinh tlêênh ta̒n chiển tlươ̒ng, 272 thương binh tí la̭i môô̭ch fâ̒n mẳw xiêng bi̒ dôô̭c lâ̭p, tư̭ zo kuố Tố kuốc. Kôô̒ng pơ̭i ta̒n thă̒nh tích dă̭c biḙ̂t xwất xắc tloong xư̭ ngiḙ̂p zái foỏng zân tôô̭c pơ̭i báw bḙ̂ Tố kuốc, hwiḙ̂n Tân La̭c kôô̒ng pơ̭i 7 xa̭ gô̒m: Lṷng Vân, Tứ Nê, Lô̭ Xơn, Za Mô, Ma̭n Dức, Ngoo̭c Mi̭, Mi̭ Hwa̒ kôô̒ng 2 liḙ̂t xi̭ Kwắch Văn Thẳm, Bu̒i Văn Tính binh zư̭ ản Dáng, Nha̒ nước twiên zương zănh hiḙ̂w ănh hu̒ng lư̭c lươ̭ng bṷ tlang Nhân zân; 23 pa̒ mḙ̂ ản tlwi tă̭ng zănh hiḙ̂w Mḙ̂ Viḙ̂t Nam ănh hu̒ng. Dáng bô̭ kôô̒ng pơ̭i Nhân zân hwiḙ̂n Tân La̭c ản tă̭ng thướng 2.050 hwân, hwi tlương ta̒n kác lwa̭i, ha̒ng tlăm kơ̒ lwân lưw kôô̒ng ha̒ng ngi̒n bă̒ng khen wê̒l thă̒nh tích xán xwất, chiển dẩw, xâi zư̭ng kwêl hương.

Tư̭ ha̒w tiếp pước thể hḙ̂ ti tlước tiếp tṷc tham za kwân dô̭i, tân binh Bu̒i Kiển Kuốc da̭i ziḙ̂n cho 237 thănh niên ưw tủ kuố hwiḙ̂n nhâ̭p ngṷ năm 2025 chiê xé: Fát hwi tliê̒n thôổng kwêl hương kắch ma̭ng, ta̒n ủ kwiết tâm bươ̭t kwa ta̒n khỏ khăn, thứ thắch tí hwa̒n thă̒nh hết thắi ta̒n nhiḙ̂m bṷ ản zaw. Xửng tảng pơ̭i ta̒n toỏng kóp, hi xinh kuố lớp mo̭l ti tlước.

Dôô̒ng chỉ Bu̒i Văn Tinh, Chú ti̭ch WBNZ hwiḙ̂n Tân La̭c cho hăi: Tloong ta̒n năm kwa, kỏ xư̭ lă̭nh da̭w kuố kấp wí dáng, tlỉnh kwiê̒n, nhiḙ̂m bṷ, tiê̒m lư̭c pơ̭i thể tlâ̭n kuốc foo̒ng – an ninh kuố hwiḙ̂n chăng tlâ̒ng ản kúng kổ, tăng kươ̒ng. Lư̭c lươ̭ng bṷ tlang ản chăm lo xâi zư̭ng bư̭ng mă̭nh iêw kâ̒w nhiḙ̂m bṷ xâi zư̭ng pơ̭i báw bḙ̂ Tố kuốc tloong ti̒nh hi̒nh mởi. Ta̒n thể hḙ̂ thănh niên nổl tiếp, fát hwi tốt tliê̒n thôổng kwêl hương ănh hu̒ng, tư̒ dôô̒ng chỉ tlớ thă̒nh xi̭ kwan kaw kấp, tưởng li̭nh tloong kwân dô̭i. Khi la̒ xoong nhiḙ̂m bṷ kwân xư̭ tlớ wê̒l diḙ̂ fương, ta̒n dôô̒ng chỉ la̒ ta̒n ha̭t nhân kốt kản, ti tâ̒w tloong mă̭t tlâ̭n mởi, tích kư̭c law dôô̭ng, xán xwất, kóp fâ̒n kôô̒ng Dáng bô̭, tlỉnh kwiê̒n pơ̭i nhân zân xâi zư̭ng kwêl hương Tân La̭c ngă̒i ka̒ng ză̒w thôốch.

Fát hwi tliê̒n thôổng, ta̒n năm kwa, dáng bô̭, tlỉnh kwiê̒n diḙ̂ fương i ta̒ tâ̭p tlung lă̭nh da̭w fát tliến kinh tể – xa̭ hô̭i, nơng kaw tơ̒i khôổng nhân zân. Năm 2024, thu nhâ̭p bi̒nh kwân tâ̒w mo̭l kuố hwiḙ̂n ản 44,1 tliḙ̂w dôô̒ng, tí lḙ̂ hô̭ nge̒w zám ko̒n 6,53%. Ta̒n mă̭t văn hwả – xa̭ hô̭i ản kwan tâm, kôông tác an xinh xa̭ hô̭i ản la̒ tốt. Kuốc foo̒ng – An ninh ản kúng kổ bư̭ng chắc. Ta̒n kết kwá la̒ ản cho dố ản ta̒n nô̭ lư̭c chăng tlâ̒ng kuố Dáng bô̭, tlỉnh kwiê̒n kôô̒ng nhân zân hwiḙ̂n Tân La̭c tloong xâi zư̭ng kwêl hương ngă̒i ka̒ng ză̒w thôốch, fát tliến pê̒n bư̭ng.


KÁC TIN KHÁC


Keénh zác pơ̭i thú dwa̭n lươ̒ dáw chiểm dwa̭t ta̒i xán tlêênh khôông zan ma̭ng

Zu̒ la̒ ta̒n kơ kwan tlức năng kuố tính pơ̭i ta̒n diḙ̂ fương tloong ká thắi tính pô̭ tha ta̒n keénh bảw wê̒l ta̒n thú dwa̭n kuố thô̭i fa̭m lươ̒ dáw, nhất la̒ thô̭i fa̭m xứ zṷng kôông ngḙ̂ kaw, thô̭i fa̭m lươ̒ dáw chiểm dwa̭t ta̒i xán tlêênh khôông zan ma̭ng. Mé, i chăng éw mo̭l i ta̒ tư̭ la̒ cho mêê̒nh tlớ thă̒nh mo̭l fái lươ̒ kuố thô̭i fa̭m ni̒.

“Noỏng” ti̒nh tla̭ng thănh thiểw niên gâi tai na̭n zaw thôông

Liên tiếp thơ̒i zan khânh ni, tlêênh diḙ̂ pa̒n tính xắi tha ta̒n bṷ tai na̭n zaw thôông ngiêm tloo̭ng, la̒ thiḙ̂t ha̭i wê̒l tỉnh ma̭ng, tlú iểw la̒ dổi tươ̭ng thănh thiểw niên. Chí tloong ngă̒i 6/5/2025, tlêênh kuốc lô̭ 12B (diḙ̂ pa̒n hwiḙ̂n La̭c Xơn, Tân La̭c) xắi tha 2 bṷ tai na̭n zaw thôông la̒ 2 kha̒ ôông tưở thănh niên lải xe mẳi chít.

Thìm ản dố, tlṷc wắch 3 bâ̭t liḙ̂w rố tô̒n xót khăw chiển cheenh pên chơ̒ loo̒ng khôông Da̒

Thew thôông tin pớ Bô̭ Chí hwi kwân xư̭ tính Hwa̒ Bi̒nh, khăw 1 ngă̒i tliến khai la̒ kôông tác za̒ fả bom mi̒n, bâ̭t liḙ̂w dố khu bư̭c pên chơ̒ khôông Da̒, paw ka̭ 16 zơ̒ 30 fút ngă̒i 8/5, lư̭c lươ̭ng la̒ nhiḙ̂m bṷ i ta̒ tlṷc wắch thă̒nh kôông 3 bâ̭t dố ko̒n xót la̭i khăw chiển cheenh khânh chân kă̒w Dủng thuô̭c fươ̒ng Tân Thi̭nh (thă̒nh fổ Hwa̒ Bi̒nh).

“Lơ̭i zṷng chức bṷ, kwiê̒n ha̭n tloong khi thi hă̒nh kôông bṷ”, nhỏm kản bô̭ hwiḙ̂n La̭c Xơn li̭nh hơn 180 khảng tu̒

Twa̒ ản nhân zân tính Hwa̒ Bi̒nh bớ fiên twa̒ hi̒nh xư̭ xơ thấm xét xứ ta̒n bi̭ kảw: Ngwiḙ̂n Văn Lâm (Té năm 1966), ngwiên Zảm dô Tli nhẳnh Văn foo̒ng dăng kỉ tất dai hwiḙ̂n La̭c Xơn; Bu̒i Văn Chỉnh (Té năm 1983), ngwiên kản bô̭ Tli nhẳnh Văn foo̒ng dăng kỉ tất dai hwiḙ̂n La̭c Xơn; Bu̒i Văn Lích (Té năm 1969), ngwiên Fỏ Chủ ti̭ch WBNZ xa̭ Ân Ngiḙ̂; Bu̒i Thi̭ Lương (Té năm 1993), ngwiên kôông chức diḙ̂ tlỉnh xa̭ Ân Ngiḙ̂; Hô̒ Văn Thương (Té năm 1959), ngwiên Tlướng xỏm Dô̭i 5, xa̭ Ân Ngiḙ̂; Tư̒ Thi̭ Hương (Té năm 1958), ngwiên Bỉ thư Chi bô̭ Dô̭i 5, xa̭ Ân Ngiḙ̂ wê̒l hă̒nh bi "Lơ̭i zṷng chức bṷ, kwiê̒n ha̭n tloong khi thi hă̒nh kôông bṷ”.