Các thí sinh thi vào Trường ĐH Sư phạm TPHCM đợt 2 năm 2010.

Các thí sinh thi vào Trường ĐH Sư phạm TPHCM đợt 2 năm 2010.

Ngày 9-8, nhiều trường ĐH đã công bố điểm trúng tuyển chính thức và chỉ tiêu xét tuyển nguyện vọng 2. Các trường tốp trên tại Hà Nội sẽ tuyển nhiều chỉ tiêu nguyện vọng 2

 
Đáng chú ý là một số trường công lập như ĐH Bách khoa Hà Nội, ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐH Quốc gia Hà Nội) cũng tuyển nguyện vọng (NV) 2.
 

Trường ĐH Bách khoa Hà Nội công bố điểm trúng tuyển hệ ĐH như sau: Đối với khối cử nhân kỹ thuật/kỹ sư (khối A), nhóm ngành 01 là 18 điểm; nhóm ngành 02 là 21 điểm; nhóm ngành 03 là 17 điểm; nhóm ngành 04 là 16 điểm và nhóm ngành 05 là 17 điểm.

 
Khối kinh tế - quản lý (nhóm ngành 06, khối A và D): 17 điểm cho cả khối A và D. Cử nhân tiếng Anh KHKT và công nghệ (khối D): 24 điểm (môn tiếng Anh nhân hệ số 2).
 
Khối cử nhân công nghệ (khối A) và các chương trình hợp tác đào tạo quốc tế ITP (khối A và D): 15 điểm cho tất cả các ngành. Khối CĐ kỹ thuật (khối A): 10 điểm cho tất cả các ngành, không tính điểm ưu tiên và điểm khu vực.
 
Trường dành 700 chỉ tiêu (CT) để xét tuyển NV2 vào hệ ĐH và CĐ.
 
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân có điểm sàn chung toàn trường như sau: Khối A là 21 điểm, khối D1 là 20 điểm.
 
Ngành tài chính- ngân hàng (403) có điểm chung toàn ngành khối A là 24,5 điểm, khối D1 là 23,5 điểm.
 
Ngân hàng khối A là 25,5 điểm, khối D1 là 24,5 điểm.
 
Tài chính doanh nghiệp khối A là 25,5 điểm, khối D1 là  24,5 điểm.
 
Ngành kế toán (404) có điểm chung toàn ngành khối A là 23,5 điểm, khối D1 là 22,5 điểm.
 
Ngành kiểm toán: khối A là 26 điểm, khối D1 là 25 điểm.
 
Chuyên ngành kinh tế đầu tư:  25 điểm.
 
Chuyên ngành kinh tế quốc tế: khối A là 24 điểm, khối D là 23 điểm.
 
Chuyên ngành kinh doanh quốc tế: khối A là 22 điểm, khối D là 21 điểm.
 
Chuyên ngành quản trị doanh nghiệp: khối A là 22,5 điểm, khối D1 là 21,5 điểm.
 
Chuyên ngành quản trị kinh doanh (QTKD) tổng hợp: khối A là 22,5 điểm, khối D là 21,5 điểm.
 
Các chuyên ngành công nghệ thông tin, tin học kinh tế, hệ thống thông tin quản lý, kinh tế NN-PTNN, luật kinh doanh, luật kinh doanh quốc tế, thống kê kinh tế xã hội có điểm chuẩn khối A là 18; khối D1 là 18.
 
Học viện Ngân hàng: Hệ ĐH: khối A là 21 điểm, khối D1 là 19,5 điểm. Hệ CĐ: Tại cơ sở đào tạo Sơn Tây là 15 điểm, tại Phân viện Phú Yên là 10 điểm.
 
Trường dành nhiều CT xét tuyển NV2 hệ CĐ.
 
ĐH Điện lực: Hệ thống điện là 17 điểm; quản lý năng lượng là 16 điểm; nhiệt điện là 15,5 điểm; điện công nghiệp và dân dụng là 15,5 điểm; điện hạt nhân là 15,5 điểm; công nghệ thông tin là 15,5 điểm; công nghệ tự động là 15,5 điểm; điện tử viễn thông là 15,5 điểm; công nghệ cơ khí là 15,5 điểm; công nghệ cơ điện tử là 15,5 điểm; tài chính ngân hàng là 16 điểm; kế toán là 16 điểm; QTKD là 15,5 điểm.
 
 Trường dành 260 CT xét tuyển NV2.
 
ĐH Y Hà Nội: Bác sĩ đa khoa là 24 điểm; bác sĩ y học cổ truyền là 19,5 điểm; bác sĩ răng hàm mặt là 22 điểm; bác sĩ y học dự phòng 18,5 điểm; cử nhân điều dưỡng là 19 điểm; cử nhân kỹ thuật y học là 19 điểm; cử nhân y tế công cộng là 18,5 điểm.
 
Trường ĐH Luật Hà Nội: Khối C là 22 điểm; khối A là 17 điểm và khối D1 là 17,5 điểm.
 
Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐH Quốc gia Hà Nội): Khoa học quản lý có điểm chuẩn khối A là 17; khối C là 20,5; khối D 1, 2, 3, 4, 5, 6 là 19 điểm.
 
Tâm lý học có điểm chuẩn khối A là 17; khối C là 19; khối D1, 2, 3, 4, 5, 6 là 18.
 
Xã hội học có điểm chuẩn khối A là 17; khối C là 18; khối D1, 2, 3, 4, 5, 6 là 18.
 
Triết học có điểm chuẩn khối A là 17; khối C là 18; khối D1, 2, 3, 4, 5, 6 là 18.
 
Chính trị học có điểm chuẩn khối A là 17; khối C là 18; khối D1, 2, 3, 4, 5, 6 là 18.
 
Công tác xã hội có điểm chuẩn khối C là 18,5; khối D1, 2, 3, 4, 5, 6 là 18.
 
Văn học có điểm chuẩn khối C là 20,5; khối D1, 2, 3, 4, 5, 6 là 19,5.
 
Ngôn ngữ học có điểm chuẩn khối C là 19; khối D1, 2, 3, 4, 5, 6 là 18.
 
Lịch sử có điểm chuẩn khối C là 19,5; khối D1, 2, 3, 4, 5, 6 là 18,5.
 
Báo chí có điểm chuẩn khối C là 18; khối D1, 2, 3, 4, 5, 6 là 18.
 
Thông tin - thư viện có điểm chuẩn khối A là 17; khối C là 18; khối D1, 2, 3, 4, 5, 6 là 18.
 
Trường ĐH Bách khoa Đà Nẵng: Cơ khí chế tạo máy 16 điểm;
 
điện kỹ thuật 17 điểm;
 
điện tử - viễn thông 18,5 điểm;
 
xây dựng dân dụng và công nghiệp 19 điểm;
 
xây dựng công trình thủy 16 điểm;
 
xây dựng cầu - đường 17 điểm;
 
công nghệ nhiệt - điện lạnh 16 điểm; cơ khí động lực (giao thông) 16 điểm;
 
công nghệ thông tin 17,5 điểm;
 
sư phạm kỹ thuật 16 điểm; cơ điện tử 17,5 điểm;
 
công nghệ môi trường 16 điểm; kiến trúc (môn vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2) 22 điểm;
 
tin học xây dựng 16 điểm; kỹ thuật tàu thủy 16 điểm;
 
kỹ thuật năng lượng và môi trường 16 điểm;
 
quản lý môi trường 16 điểm; quản lý công nghiệp 16 điểm;
 
công nghệ thực phẩm 16 điểm;
 
công nghệ hóa dầu 19,5 điểm;
 
công nghệ vật liệu 16 điểm;
 
công nghệ sinh học 16 điểm;
 
kinh tế kỹ thuật (xây dựng và quản lý dự án) 18 điểm.
 
Trường ĐH Kinh tế Đà Nẵng: Kế toán 18 điểm; QTKD tổng quát 17 điểm; QTKD du lịch - dịch vụ 17 điểm; QTKD thương mại 17 điểm; QTKD quốc tế 17 điểm; QTKD marketing 17 điểm; kinh tế phát triển 17 điểm; tin học quản lý 17 điểm; ngân hàng 19,5 điểm; tài chính doanh nghiệp 19,5 điểm; quản trị tài chính 17,5 điểm; quản trị nhân lực 17 điểm; kiểm toán 20,5 điểm; luật học 17 điểm.
 
Trường ĐH Ngoại ngữ Đà Nẵng: Sư phạm (SP) tiếng Anh 20,5 điểm; SP tiếng Anh bậc tiểu học 15,5 điểm; cử nhân tiếng Anh 19 điểm; cử nhân tiếng Nga 15,5 điểm; cử nhân tiếng Pháp 15,5 điểm; cử nhân tiếng Trung 15,5 điểm; cử nhân tiếng Nhật 20,5 điểm; cử nhân tiếng Hàn Quốc 20 điểm; cử nhân quốc tế học 16 điểm; cử nhân tiếng Anh thương mại 20 điểm; cử nhân tiếng Pháp du lịch 15,5 điểm; cử nhân tiếng Trung thương mại 15,5 điểm.
 
Trường ĐH Sư phạm Đà Nẵng: SP toán - tin 16,5 điểm;
 
SP vật lý 16 điểm;
 
cử nhân toán - tin 13 điểm;
 
cử nhân công nghệ thông tin 13 điểm;
 
SP tin học 13 điểm; cử nhân vật lý 13 điểm;
 
SP hóa 16,5 điểm; cử nhân hóa 13 điểm;
 
cử nhân hóa dược 13 điểm;
 
cử nhân khoa học môi trường 13 điểm;
 
SP sinh học 15 điểm;
 
cử nhân sinh - môi trường 16 điểm;
 
SP giáo dục chính trị 14 điểm;
 
SP ngữ văn 16 điểm;
 
SP lịch sử 16 điểm;
 
SP địa lý 16,5 điểm;
 
cử nhân văn học 14 điểm;
 
cử nhân tâm lý học 14 điểm;
 
cử nhân địa lý 14 điểm;
 
cử nhân Việt Nam học 14 điểm;
 
cử nhân văn hóa học 14 điểm;
 
cử nhân báo chí 14 điểm;
 
SP giáo dục tiểu học 13 điểm;
 
SP giáo dục mầm non 15 điểm;
 
SP giáo dục thể chất - giáo dục quốc phòng (năng khiếu nhân hệ số 2) 18,5 điểm.
 
Trường ĐH Luật TPHCM công bố điểm chuẩn các ngành như sau: Luật thương mại: 20,5 (A), 21,5 (C), 18,5 (D1), 19,5 (D3); các ngành luật dân sự, luật hình sự, luật hành chính, luật kinh tế: 15 (A), 17,5 (C), 15 (D1, D3); quản trị - luật: 15 (A), 14,5 (D1, D3).
 
Các thí sinh có NV1 vào chuyên ngành luật thương mại có điểm thi thấp hơn điểm chuẩn của chuyên ngành này nhưng đạt điểm xét tuyển vào ngành luật thì sẽ được xét tuyển vào các chuyên ngành: luật dân sự, luật hình sự, luật hành chính và luật quốc tế với mức điểm: 15-20 (A), 17,5-21 (C), 15-18 (D1), 15-19 (D3).
 
Trường ĐH Nông Lâm TPHCM công bố điểm trúng tuyển 13 điểm vào các ngành: cơ khí chế biến bảo quản nông sản thực phẩm, cơ khí nông lâm, chế biến lâm sản, công nghệ giấy và bột giấy, thiết kế đồ gỗ nội thất, công nghệ thông tin, công nghệ nhiệt lạnh, điều khiển tự động, cơ điện tử, công nghệ kỹ  thuật ô tô, kinh tế nông lâm, kinh tế tài nguyên môi trường, phát triển nông thôn và khuyến nông, kinh doanh nông nghiệp (QTKD nông nghiệp), quản lý đất đai, quản lý thị trường bất động sản, công nghệ địa chính, hệ thống thông tin địa lý, hệ thống thông tin môi trường.
 
Các ngành điểm chuẩn 14 điểm gồm: QTKD (tổng hợp), QTKD thương mại, quản trị tài chính, kế toán.
 
Ngành công nghệ hóa học: 13 (A), 17 (B); công nghệ sản xuất động vật (chăn nuôi): 13 (A), 14 (B);
 
bác sĩ thú y: 14 (A), 15 (B),
 
dược sĩ thú y: 14 (A), 15 (B);
 
nông học (cây trồng và giống cây trồng): 13 (A), 14 (B);
 
bảo vệ thực vật: 13 (A), 14 (B); 
 
lâm nghiệp: 13 (A), 14 (B);
 
nông lâm kết hợp: 13 (A), 14 (B);
 
quản lý tài nguyên rừng: 13 (A), 14 (B);
 
kỹ thuật thông tin lâm nghiệp: 13 (A), 14 (B);
 
nuôi trồng thủy sản : 13 (A), 14 (B);
 
ngư y (bệnh học thủy sản): 13 (A), 14 (B),
 
kinh tế - quản lý nuôi trồng thủy sản: 13 (A), 14 (B);
 
bảo quản chế biến nông sản thực phẩm: 13 (A), 14 (B);
 
bảo quản chế biến nông sản thực phẩm và dinh dưỡng người: 13 (A), 15 (B);
 
bảo quản chế biến nông sản và vi sinh thực phẩm: 13 (A), 14 (B);
 
công nghệ sinh học: 15 (A), 17 (B);
 
công nghệ sinh học môi trường: 13 (A), 15 (B),
 
kỹ thuật môi trường: 13 (A), 14 (B);
 
quản lý môi trường: 13 (A), 16 (B);
 
quản lý môi trường và du lịch sinh thái: 13 (A), 16 (B);
 
SP kỹ thuật nông nghiệp: 13 (A), 14 (B);
 
SP kỹ thuật công nông nghiệp: 13 (A), 14 (B);
 
cảnh quan và kỹ thuật hoa viên: 13 (A), 14 (B);
 
thiết kế cảnh quan: 13 (A), 14 (B);
 
tiếng Anh, tiếng Pháp – Anh: 19. 
 
Trường ĐH Kinh tế TPHCM công bố điểm trúng tuyển vào trường là 19 điểm, áp dụng đối với thí sinh là học sinh phổ thông, khu vực 3; trong kết quả thi không có môn nào bị điểm không; điểm chênh lệch giữa các đối tượng ưu tiên liền kề nhau là 1 điểm và giữa các khu vực liền kề nhau là 0,5 điểm.
 
Trường không xét NV2,  không tuyển sinh hệ CĐ.
 
Trường ĐH Y Dược TPHCM công bố điểm chuẩn các ngành như sau: bác sĩ đa khoa: 23,5; bác sĩ răng hàm mặt: 24; dược sĩ ĐH: 24; bác sĩ y học cổ truyền: 19; bác sĩ y học dự phòng: 17; điều dưỡng: 18,5; y tế công cộng: 16,5; xét nghiệm: 21; vật lý trị liệu: 18,5; kỹ thuật hình ảnh: 19,5; kỹ thuật phục hình răng: 19,5; hộ sinh: 18; gây mê hồi sức: 19. Trường không xét tuyển NV2.
 

Trường ĐH Tài chính – Marketing công bố điểm trúng tuyển NV1 hệ ĐH khối A: 16,5; khối D1: 17,5; hệ CĐ: 10 điểm. Trường không tuyển NV2 hệ ĐH và tuyển 600 CT hệ CĐ các ngành: thương mại quốc tế, kinh doanh quốc tế, du lịch lữ hành, thẩm định giá, kinh doanh bất động sản, quản trị bán hàng, tin học ứng dụng trong kinh doanh, tin học kế toán, tin học ứng dụng trong thương mại điện tử:  60 CT/ngành, tuyển khối A, D1. Ngành tiếng Anh: 60 CT (khối D1).

 

                                                                                     Theo NLĐ

Các tin khác


Ngành Giáo dục và Đào tạo triển khai Chỉ thị số 04 của Thủ tướng Chính phủ

Sáng 16/4, Sở GD&ĐT tổ chức hội nghị triển khai Chỉ thị số 04, ngày 11/2/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2024 và những năm tiếp theo. Tham dự có lãnh đạo Sở GD&ĐT, đại diện Phòng GD&ĐT các huyện, thành phố, các trường học trên địa bàn, một số ngân hàng, doanh nghiệp.  

Quan tâm phát triển giáo dục - đào tạo vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi

Những năm qua, sự nghiệp giáo dục đào tạo vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi đã nhận được sự quan tâm đặc biệt của của Đảng, Nhà nước.

Nhiều trường đại học xét tuyển bằng chứng chỉ SAT, ACT

Tính đến ngày 11/4, nhiều cơ sở giáo dục đại học trên cả nước đã công bố phương án tuyển sinh năm 2024 với nhiều phương thức đa dạng.

Bộ GD&ĐT đề xuất chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh

Dự thảo thông tư của Bộ GD&ĐT đề xuất tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp đối với viên chức tư vấn học sinh.

Tuyển dụng giáo viên dưới chuẩn, bổ nhiệm, xếp lương, nâng lương như thế nào?

Những địa phương thiếu giáo viên có thể được tuyển người tốt nghiệp cao đẳng, thay vì đại học như Luật Giáo dục, theo đề xuất của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Bảo đảm tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 an toàn, đúng quy chế

UBND tỉnh vừa ban hành Kế hoạch số 79/KH-UBND, ngày 10/4/2024 về việc tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 tại tỉnh Hòa Bình, nhằm tổ chức kỳ thi bảo đảm an toàn, đúng quy chế và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, bảo đảm nghiêm túc, trung thực, khách quan, công bằng và hiệu quả.

Xem các tin đã đưa ngày:
Tin trong: Chuyên mục này Mọi chuyên mục